GPM là gì – Cách chuyển đổi từ GPM sang đơn vị khác
GPM là tên viết tắt của gallons per minute là đơn vị đo tốc độ dòng chảy của chất lỏng. Hầu hết các thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật tư xử lý nước được thể hiện ở chỉ tiêu GPM.
Gallon là đơn vị đo thể tích được sử dụng phổ biến ở Mỹ và Anh
Ở Mỹ 1 gallons = 3,785411784 lít (chính xác) hoặc khoảng 0,13368 ft³.
Ở Anh 1gallons = 4,54609 lít(~277,42 in³), bằng khoảng 1,2 gallon chất lỏng của Mỹ
Tốc độ dòng chảy (tốc độ dòng thể tích) tính theo GPM là thể tích nước đi qua một bề mặt nhất định trên một đơn vị thời gian
Tốc độ dòng chảy tính theo GPM là chỉ tiêu giúp đánh giá loại thiết bị, vật tư xử lý nước có phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng hay không. Một hệ thống xử lý nước cần:
- Lựa chọn máy bơm, bình lọc… dựa trên thông số tốc độ dòng chảy GPM được công bố của nhà sản xuất
- Tránh áp lực quá mức hoặc mất dòng chảy
- Cho phép đủ thời gian liên lạc với phương tiện lọc: Khi nước đi qua bộ lọc, thiết bị đèn khử trùng nước UV hoặc các thiết bị xử lý nước khác đòi hỏi một lượng thời gian tiếp xúc tối thiểu với môi trường lọc để loại bỏ các chất gây ô nhiễm. Thiết bị dưới cỡ có thể dẫn đến không đủ thời gian tiếp xúc và xử lý nước không đạt yêu cầu. Đây là lý do tại sao khi tính toán công suất thiết bị lọc luôn luôn cần phải tính toán công suất máy bơm và kích cỡ dường ống sao cho phù hợp.
Công suất hệ thống xử lý nước
Đường kính của ống nước giới hạn lưu lượng nước tùy thuộc vào kích thước của chúng. Đường kính của ống càng lớn, lưu lượng nước càng lớn.
Ví dụ: Tốc độ dòng chảy của ống ¾” là khoảng 13,5 GPM, trong khi ống 1” chảy với tốc độ cao hơn khoảng 21 GPM
Thời gian tiếp xúc: Là thời gian nước chảy qua vật liệu lọc để quá trình hấp phụ xảy ra. Sự hấp phụ xảy ra khi các hạt dính vào bề mặt vật liệu hấp phụ rắn như than hoạt tính.
Hiệu quả lọc của vật liệu liên quan đến tốc độ dòng GPM, tốc độ dòng chảy càng nhanh, nước bẩn càng ít thời gian tiếp xúc với vật liệu lọc và bộ lọc càng kém hiệu quả. Nước phải có đủ thời gian tiếp xúc với môi trường để loại bỏ tạp chất khi nó đi qua. Nếu nước chảy qua bộ lọc quá nhanh do kích thước bộ lọc và kích thước dòng chảy không phù hợp.
Đối với đèn khử trùng nước UV, thông số công suất đèn tính theo GPM là đặc biệt quan trọng. Nếu tốc độ dòng chảy tính theo GPM vượt quá thông số của đèn sẽ làm giảm thời gian nước tiếp xúc với các tia UV. Điều này dẫn đến liều khử trùng không đủ, các sinh vật không bị tiêu diệt hoàn toàn dẫn đến thất bại trong việc khử trùng.
Ví dụ: Căn cứ vào thông số của Đèn UV 29w 8 GPM, chúng ta tính được công suất của đèn theo lít/h là 1,8m3/h hay 1800 lít/h
Cách tính lưu lượng nước theo GPM dựa trên kích thước ống và áp suất psi
Áp suất psi |
Lưu lượng GPM |
||||||
Ống 1” | 1,25” | 1,5” | 2” | 2,5” | 3” | 4” | |
20 | 26 | 47 | 76 | 161 | 290 | 468 | 997 |
30 | 32 | 58 | 94 | 200 | 360 | 582 | 1240 |
40 | 38 | 68 | 110 | 234 | 421 | 680 | 1449 |
50 | 43 | 77 | 124 | 264 | 475 | 767 | 1635 |
60 | 47 | 85 | 137 | 290 | 524 | 846 | 1804 |
75 | 53 | 95 | 153 | 329 | 591 | 955 | 2035 |
100 | 62 | 112 | 180 | 384 | 690 | 1115 | 2377 |
125 | 70 | 126 | 203 | 433 | 779 | 1258 | 2681 |
150 | 77 | 139 | 224 | 478 | 859 | 1388 | 2958 |
200 | 90 | 162 | 262 | 558 | 1004 | 1621 | 3455 |
Cách tính lượng nước tính theo GPM trong ống thép
Kích thước đường ống | Lưu lượng tối đa GPM |
2” | 45 |
2 ½” | 75 |
3” | 130 |
4” | 260 |
6” | 800 |
8” | 1600 |
10” | 3000 |
12” | 4700 |
14” | 6000 |
16” | 8000 |
18” | 10000 |
20” | 12000 |
24” | 18000 |
Cách chuyển từ lít/phút LPM sang GPM
Lít/phút LPM | Gallons/phút GPM |
1 | 0,264172 |
2 | 0,528344 |
3 | 0,792516 |
4 | 1,056688 |
5 | 1,32086 |
6 | 1,585032 |
7 | 1,849204 |
8 | 2,113376 |
9 | 2,377548 |
10 | 2,641721 |
11 | 2,905893 |
12 | 3,170065 |
13 | 3,434237 |
14 | 3,698409 |
Chuyển từ lít/phút sang m3/s và m3/ngày
1 m3/s = 60.000 l/phút
1 l/phút = 1,44 m3/ngày
1m3/h = 16,6666 l/phút