CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SAO VIỆT
Tổng kho 109 109 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: saovietxulynuoc@gmail.com
Điện thoại: 0989.41.7777 - 0985.22.33.88

Mật độ của than hoạt tính – Mối quan hệ giữa khối lượng và thể tích

Mật độ của than hoạt tính là thông số quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khối lượng và thể tích của than khi sử dụng. Mật độ của than hoạt tính là thông số khối lượng trên một đơn vị thể tích của than hoạt tính

Mật độ của than hoạt tính là gì

Mật độ của than hoạt tính là thông số khối lượng trên một đơn vị thể tích của than hoạt tính. Mật độ than hoạt tính là đặc tính quan trọng của cả than hoạt tính dạng bột, dạng đùn (trụ – EAC) và dạng hạt (GAC). Đối với than hoạt tính dạng bột, điều quan trọng là phải biết mật độ ví dụ đối với định lượng thể tích trong lọc nước và đối với than hoạt tính dạng đùn (dạng viên hình trụ) và dạng hạt điều quan trọng phải biết mật độ khi đổ đầy bộ lọc bằng than hoạt tính.

 

Mật độ của than hoạt tính

Các loại mật độ than hoạt tính

Mật độ than hoạt tính chia thành 2 loại: Mật độ khối (còn được gọi là khối lượng riêng – khối lương riêng biểu kiến) và mật độ thực (còn được gọi là mật độ xương hay mật độ rắn)

Mật độ khối (còn được gọi là khối lượng riêng hay khối lượng riêng biểu kiến): Là khối lượng của than hoạt tính trên một đơn vị thể tích bao gồm cả các lỗ rỗng giữa các hạt hay là khối lượng của nhiều hạt than hoạt tính chia cho tổng thể tích mà chúng chiếm giữ. Tổng thể tích bao gồm thể tích hạt, thể tích lỗ rỗng giữa các hạt và thể tích lỗ rỗng bên trong. Mật độ khối được sử dụng để ước tính khối lượng và thể tích than hoạt tính cần thiết.

 Khối lượng riêng phụ thuộc vào các yếu tố như kích thước hạt, hình dạng hạt và mức độ nén chặt.

  • Than hoạt tính dạng hạt GAC thường có khối lượng riêng từ 0,4 – 0,6g/cm3.
  • Than hoạt tính dạng bột có khối lượng riêng khoảng 0,38 – 0,45g/cm3
  • Than hoạt tính dạng viên có khối lượng riêng khoảng 0,45 – 0,65g/cm3

Mật độ thực (còn được gọi là mật độ xương hoặc mật độ rắn): Là khối lượng trên một đơn vị thể tích của than hoạt tính không bao gồm các lỗ rỗng giữa các hạt và các lỗ rỗng bên trong các hạt. Mật độ thực được xác định bởi nguyên liệu thô và quá trình hoạt hóa. Mật độ thực của than hoạt tính thường nằm trong khoảng từ 2 – 2,2g/cm3 (125 – 137 lb/ft3)

Mật độ thực của than hoạt tính được sử dụng để xác định độ xốp và khả năng hấp phụ của than.

Bài viết liên quan:

Than hoạt tính dùng để làm gì

Kích thước lưới than hoạt tính mesh là gì

Chỉ số xanh methylene của than hoạt tính là gì

Độ cứng của than hoạt tính

Phân bố kích thước lỗ rỗng của than hoạt tính

Độ tro của than hoạt tính

Chỉ số CTC của than hoạt tính

scroll top