CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SAO VIỆT
Tổng kho 109 109 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: saovietxulynuoc@gmail.com
Điện thoại: 0989.41.7777 - 0985.22.33.88

Kích thước lưới than hoạt tính mesh là gì? Quy đổi mesh ra mm và ngược lại

Kích thước than hoạt tính mesh còn được gọi là kích thước lưới của than hoạt tính được biểu thị bằng kích thước thước sàng tính bằng đơn vị mm hoặc US mesh. Nó phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và sự cân bằng giữa khả năng hấp phụ, độ giảm áp suất và lưu lượng. Bài viết giúp bạn tìm hiểu kích thước than hoạt tính mesh là gì, kích thước lưới than hoạt tính của các loại than dạng hạt, dạng bột và dạng viên cũng như kích thước than hoạt tính phổ biến trong một số ứng dụng.

Kích thước lưới than hoạt tính mesh

Kích thước lưới của than hoạt tính mesh thường được biểu thị bằng kích thước sàng, được tính bằng đơn vị mm hoặc US mesh, trong đó hầu hết than hoạt tính dạng hạt bị giữ lại. Nó được đo bằng cách lắc một lượng mẫu than hoạt tính dạng hạt qua một loạt sàng được xác định. Theo đơn vị mét, đây là chiều rộng giữa các sợi sàng được biểu thị bằng mm. Theo đơn vị US mesh, số kích thước sàng đề cập đến lỗ giữa các sợi sàng trên một inch.

Sàng lọc đo kích thước mesh

Ví dụ: Than hoạt tính có kích thước US mesh 8×30 có nghĩa là ít nhất 93% hạt theo trọng lượng lớn hơn 30 mesh (0,6mm) và ít nhất 90% hạt theo trọng lượng nhỏ hơn 8 mesh (2,36mm).

12 x 40 US mesh (0,42đến 1,7 mm)

6×16 US mesh (1,18 đến 3,35 mm)

Kích thước than hoạt tính phụ thuộc vào hình dạng hoặc dạng vật lý của than và có thể được thể hiện ở nhiều kích cỡ khác nhau. Kích thước lưới than hoạt tính đề cập đến sự phân bố kích thước hạt của than hoạt tính ở dạng hạt hoặc dạng bột. Kích thước lưới than hoạt tính là một chỉ tiêu quan trọng khi lựa chọn than hoatjt ính cho một ứng dụng xử lý cụ thể vì nó có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ, tốc độ dòng chảy và độ giảm áp suất trên toàn bộ lớp than. Các hạt nhỏ hơn có diện tích bề mặt trên một đơn vị thể tích lớn hơn có thể dẫn đến khả năng hấp phụ lớn hơn nhưng cũng có thể dẫn đến độ giảm áp suất lớn hơn và tốc độ dòng chảy chậm hơn.

Kích thước lưới phổ biến của than hoạt tính dạng hạt bao gồm 8×30, 12×40 và 20×50 trong đó 2  con số biểu thị phạm vi kích thước lưới mà các hạt than sẽ đi qua. Ví dụ: Than hoạt tính có kích thước lưới 8×30 sẽ lọt qua sàng 8 lưới nhưng được giữ lại trên sàng 30 lưới. Điều này có nghĩa là kích thước hạt than sẽ nằm trong khoảng từ 2,36mm (lưới 8) đến 0,595mm (lưới 30).

Kích thước lưới than hoạt tính mesh là gì

Ảnh hưởng của kích thước lưới than hoạt tính đến lưu lượng và độ giảm áp suất

Kích thước mắt lưới của than hoạt tính ảnh hưởng đến hiệu suất hấp phụ, tốc độ dòng chảy và độ giảm áp suất của lớp than. Than hoạt tính có kích thước lưới nhỏ (hạt lớn hơn) có diện tích bề mặt nhỏ hơn và thích hợp để xử lý khí và lọc không khí vì chúng có lực cản luồng khí thấp hơn và lưu lượng cao hơn.

Than hoạt tính có kích thước lưới trung bình, diện tích bề mặt và cấu trúc lỗ rỗng cân bằng, được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước và xử lý nước thải. Than hoạt tính này có thể loại bỏ hiệu quả các chất hữu cơ và tạp chất trong khi vẫn duy trì lưu lượng dòng chảy và độ giảm áp suất thích hợp.

Thanh hoạt tính có kích thước lớn (hạt nhỏ hơn) có diện tích bề mặt lớn hơn và khả năng hấp phụ cao hơn, phù hợp cho các ứng dụng như hóa chất và dược phẩm, đòi hỏi hiệu quả hấp phụ cao, nhưng lưu lượng của chúng thấp hơn và độ chênh lệch áp suất của lớp than lớn hơn.

Kích thước lưới của than hoạt tính dạng hạt

Than hoạt tính dạng hạt thường có kích thước lưới phổ biến là 4×8 mesh, 8×16 mesh, 8×30 mesh, 12×40 mesh, 30×60 mesh, 80×150 mesh.

Than hoạt tính dạng hạt thường được sử dụng trong xử lý nước, xử lý nước thải, xử lý và thực phẩm, đường, khử màu dầu và các ứng dụng khác.

Một số thông số của than hoạt tính dạng hạt

Kích thước hiệu dụng của than hoạt tính dạng hạt được tính là kích thước, được biểu thị bằng mm, trong đó 10% theo trọng lượng hạt nhỏ hơn. Đây là chỉ số về độ giảm áp suất và hiệu suất của các lớp than hoạt tính được rửa ngược và tách riêng. Kích thước hiệu dụng hơn sẽ có độ giảm áp suất cao hơn và sẽ lọc các hạt nhỏ hơn có thể dẫn đến tần suất rửa ngược cao hơn so với than hoạt tính có kích thước hiệu dụng cao hơn.

Đường kính hạt trung bình: Đường kính trung bình của than hoạt tính dạng hạt được tính là kích thước, được biểu thị bằng mm, trong đó 50% theo trọng lượng của hạt nhỏ hơn. Đây là chỉ số được sử dụng để tính số mài mòn, nhưng cũng được sử dụng trong các mô hình thử nghiệm cột nhanh.

Kích thước nhỏ hơn: Là lượng than hoạt tính, được thể hiện bằng % trọng lượng, nhỏ hơn sàng mịn nhất ( ví dụ % trọng lượng nhỏ hơn 0,6mm đối với than 0,6 – 2,36 mm) Thông số này thường được sử dụng để xác định lượng than hoạt tính có thể bị mất trong quá trình tái hoạt hóa.

Hệ số đồng  đều: Hệ số đồng đều của than hoạt tính dạng hạt được tính bằng tỷ lệ kích thước, tính bằng mm, đối với 60% theo trọng lượng hạt nhỏ hơn, chia cho kích thước hiệu dụng. Hệ số đồng đều càng nhỏ thì các hạt than càng đồng đều. Hệ số đồng đều bằng 1 cho biết tất cả các hạt đều có cùng kích thước. Than hoạt tính dạng hạt có hệ số đồng đều thấp thường được sử dụng khi lắp đặt ở bước lọc đầu tiên của quá trình sản xuất nước uống.

Kích thước lưới của than hoạt tính dạng bột

Than hoạt tính dạng bột thường có kích thước lưới là 50×120 mesh, 80×150 mesh,100 mesh, 200 mesh, 325 mesh, 600 mesh.

  • 50×120 mesh (0,3 – 0,125 mm)
  • 80×150 mesh (0,18 – 0,106 mm)
  • 100 mesh  ( 0,15 mm)
  • 200 mesh  (0,075mm)
  • 600 mesh (0,023mm)
  • 325 mesh (0,045 mm)

Than hoạt tính dạng bột chủ yếu được sử dụng trong xử lý nước, lọc không khí, hấp thụ chất hữu cơ và khí độc hại

Kích thước lưới của than hoạt tính dạng viên

Than hoạt tính dạng viên thường có kích thước lưới là 0,9mm, 1,5mm; 2mm; 3mm; 4mm; 5mm; 6mm; 8mm.

Than hoạt tính dạng viên chủ yếu được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng hấp phụ pha khí, hấp phụ H2S và VOC trong xử lý không khí và tinh chế khí công nghiệp: Khí thải, khí sinh học và khí tự nhiên.

Một số kích thước than hoạt tính phổ biến thường được sử dụng

Xử lý khí hoặc khí: 4×10 mesh (vỏ dừa)

Thu hồi vàng và kim loại quý: 6×12 mesh, 8×16 mesh (vỏ dừa)

Xử lý nước uống công nghiệp: 8x 30 mesh, 12×40 mesh (vỏ dừa hoặc khoáng chất)

Xử lý nước uống quy mô nhỏ: 20×50 mesh

Mặt nạ phòng độc: 14×35 mesh (vỏ dừa)

Nhỏ hơn 50 mesh: Xử lý nước uống hoặc nước mặt (vỏ dừa hoặc khoáng chất)

Nhỏ hơn 100 mesh: Xử lý nước uống hoặc nước mặt (vỏ dừa hoặc khoáng chất)

Nhỏ hơn 200 mesh: Xử lý nước uống hoặc nước mặt (vỏ dừa hoặc khoáng chất), khử màu

Nhỏ hơn 325 mesh: Xử lý nước uống hoặc nước mặt (vỏ dừa hoặc khoáng chất), khử màu

Viên nén 4mm: Xử lý khí (vỏ dừa hoặc khoáng chất)

Viên 2mm : Xử lý khí và chất thải (vỏ dừa hoặc khoáng chất)

Bảng quy đổi kích thước US mesh ra inch và mm

Bài viết liên quan

Than hoạt tính dùng để làm gì – Ứng dụng của than hoạt tính

scroll top